Morgan Stanley đưa ra danh sách 10 loại tiền nằm trong
diện dễ bị tổn thương nhất trước những biến động của đồng nội tệ Trung
Quốc.

1. Baht Thái Lan
Giá trị xuất khẩu sang Trung Quốc năm 2012: 26,89 tỷ USDTỷ lệ trong tổng giá trị xuất khẩu năm 2012: 11,72%
Ảnh: CNBC.
2. Đôla Singapore
Giá trị xuất khẩu sang Trung Quốc năm 2012: 43,91 tỷ USDTỷ lệ trong tổng giá trị xuất khẩu năm 2012: 10,75%
Ảnh: Bussiness Times.
3. Đôla Đài Loan
Giá trị xuất khẩu sang Trung Quốc năm 2012: 80,71 tỷ USDTỷ lệ trong tổng giá trị xuất khẩu năm 2012: 26,79%
Ảnh: Bloomberg.
4. Won Hàn Quốc
Giá trị xuất khẩu sang Trung Quốc năm 2012: 134,32 tỷ USDTỷ lệ trong tổng giá trị xuất khẩu năm 2012: 24,52%
Ảnh: CNBC.
5. Rand Nam Phi
Giá trị xuất khẩu sang Trung Quốc năm 2012: 10,13 tỷ USDTỷ lệ trong tổng giá trị xuất khẩu năm 2012: 11,69%
Ảnh: CNBC.
6. Real Brazil
Giá trị xuất khẩu sang Trung Quốc năm 2012: 41,22 tỷ USDTỷ lệ trong tổng giá trị xuất khẩu năm 2012: 17%
Ảnh: CNBC.
7. Peso Chile
Giá trị xuất khẩu sang Trung Quốc năm 2012: 18,22 tỷ USDTỷ lệ trong tổng giá trị xuất khẩu năm 2012: 23,27%
Ảnh: CNBC.
8. Sols Peru
Giá trị xuất khẩu sang Trung Quốc năm 2012: 7,85 tỷ USDTỷ lệ trong tổng giá trị xuất khẩu: 17,08%
Ảnh: Ask.
9. Peso Colombia
Giá trị xuất khẩu sang Trung Quốc năm 2012: 3,34 tỷ USDTỷ lệ trong tổng giá trị xuất khẩu: 5,55%
Ảnh: Bloomberg.
10. Rúp Nga
Giá trị xuất khẩu sang Trung Quốc năm 2012: 35,77 tỷ USDTỷ lệ trong tổng giá trị xuất khẩu: 6,82%
Ảnh: Bloomberg.